Cách đọc các ký hiệu trong kết quả siêu âm thai nhi

15

Có một điều mà hầu hết mọi người đều thắc mắc khi đi khám bác sỹ về là trong toa thuốc bác sỹ ghi những gì? Dẫu rõ rang là bác sỹ có kê toa nhưng thật ra mình không hiểu là ghi gì trong đó? Có hai trường hợp xãy ra trong trường hợp này:

– Thứ nhất và dễ gặp nhất: chữ bác sỹ quá xấu và dường như chỉ có bác sỹ đọc được
– Thứ 2: đó là do toa thuốc là những thuật ngữ viết tắt, ký hiệu của các loại thuốc mà nếu không thuộc trong ngành y chắc hẳn là bạn sẽ không biết được.

Vì thế, mỗi khi đi khám và cầm tờ giấy báo kết quả ở bệnh viên, nhiều người chỉ còn biết nhờ người trong nghề giải thích giúp hoặc nếu là toa thuốc thì chỉ việc mang toa ra cửa hang bán thuốc Tây để họ bán thuốc.

Và trong bài viết này, chúng tôi sẽ tiến hành hướng dẫn đến các bạn cách đọc cách ký hiệu trong kết quả siêu âm thai nhi, cụ thể là thường có một số ký hiệu sau:

Cách đọc các ký hiệu trong kết quả siêu âm thai nhi 2

Các thuật ngữ cần thiết mà chị em cần quan tâm:

  • HBSAg: Xét nghiện về viêm gan.
  • AFP: Alpha FetoProtein.
  • Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.
  • HA: Huyết áp.
  • Ngôi mông: Đít em bé ở dưới.
  • Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
  • MLT: Mổ lấy con.
  • Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.
  • DS: Dự kiến ngày sinh.
  • Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.
  • TT: Tim thai.
  • TT(+): Tim thai nghe thấy.
  • TT(-): Tim thai không nghe thấy.
  • BCTC: Chiều cao tử cung.
  • Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).
  • HAcao: Huyết áp cao.
  • KC: Kỳ kinh cuối.
  • MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).
  • NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.
  • KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.
  • Phù: Phù (sưng).
  • Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).
  • TSG: Tiền sản giật.
  • Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.
  • NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.
  • TK: Tái khám.
  • NV: Nhập viện.
  • SA: Siêu âm.
  • KAĐ: Khám âm đạo.
  • VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.
  • HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.

Các ký hiệu thường thấy:

Cách đọc các ký hiệu trong kết quả siêu âm thai nhi 5

  • GS: gestational sac diameter (đường kính túi thai)
  • CRL: crown rump length (chiều dài đầu mông)
  • BPD: biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh)
  • HC: head circumference (chu vi đầu)
  • AC: abdominal circumference (chu vi bụng)
  • FL: femur length (chiều dài xương đùi)
  • AF: amniotic fluid (nước ối)
  • AFI: amniotic fluid index (chỉ số nước ối)
  • OFD: occipital frontal diameter (đường kính xương chẩm)
  • BD: binocular distance (khoảng cách hai mắt)
  • CER: cerebellum diameter (đường kính tiểu não)
  • THD: thoracic diameter (đường kính ngực)
  • TAD: transverse abdominal diameter (đường kính cơ hoành)
  • APAD: anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau)
  • FTA: fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai)
  • HUM: humerus length (chiều dài xương cánh tay)
  • Ulna: ulna length (chiều dài xương khuỷu tay)
  • Tibia: tibia length (chiều dài xương ống chân)
  • Radius: Chiều dài xương quay
  • Fibular: Chiều dài xương mác
  • TDD: Đường kính ngang bụng
  • APTD: Đường kính trước và sau bụng
  • EFW: estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán)
  • GA: gestational age (tuổi thai)
  • EDD: estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán)

Các thuật ngữ liên quan khác (thường gặp):

  • LMP: last menstrual period (giai đoạn kinh nguyệt cuối)
  • BBT: basal Body Temperature (nhiệt độ cơ thể cơ sở)
  • FBP: fetus biophysical profile (sơ lược tình trạng lý sinh của thai)
  • FG: fetal growth (sự phát triển thai)
  • OB/GYN: obstetrics/gyneacology (sản/phụ khoa)
  • FHR: fetal heart rate (nhịp tim thai)
  • FM: fetal movement (sự di chuyển của thai)
  • FBM: fetal breathing movement (sư dịch chuyển hô hấp)
  • FT: fetal tensionPL: placenta level (đánh giá mức độ nhau thai)

Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung:

  • CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
  • CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
  • CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau.
  • CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.

Các chỉ số này bạn không cần học thuộc, nếu bạn muốn hiểu rõ về kết quả thai nhi bạn có thể nhờ bác sỹ giải thích. Nếu không bạn có thể tra cứu các ký hiệu trên toa bằng cách tra từ như một ký tự trên.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp ích cho chị em hiểu rõ hơn các ký hiệu, thông số trên kết quả siêu âm của thai nhi trong quá trình khám thai.

Chúc chị em luôn hạnh phúc và viên mãn bên gia đình của mình!

15 Comments

  1. Thành An Nguyen on

    Nếu có thuật ngữ nào cần xem các mẹ có thể ấn tổ hợp phím "Ctrl + F" rồi gõ vào để tìm cho nhanh!

  2. Hai Minh Nguyen on

    Nguyet Ngo Minh chị xem cái này nhé, sắp phải đọc nhiều đấy 😀

  3. Máy In on

    Tao co han 1 bang chieu dai, can nang, chi so CHU VI bung, duong kinh luong dinh, chieu dai xuong dui theo tuan luon .

  4. Zim Zon on

    e cảm ơn c Phạm Thanh Thuỷ, công nhận là thích đi siêu âm lém c ạ 😀

Leave A Reply